오늘의 단어들은 이중 자음을 가진 단어들에 대해서 알아보려고 한다. 한국어 이중 자음은 총 5가지가 있는데 그것은 다음과 같다.
Today’s word is about words with double consonants. There are a total of five double consonants in Korean, and they are as follows.
Kata hari ini adalah tentang kata-kata dengan konsonan ganda. Ada total lima konsonan ganda dalam bahasa Korea, yaitu sebagai berikut.
ពាក្យថ្ងៃនេះនិយាយអំពីពាក្យដែលមានព្យញ្ជនៈទ្វេ។ មានព្យញ្ជនៈទ្វេចំនួនប្រាំនៅក្នុងភាសាកូរ៉េ ហើយពួកវាមានដូចខាងក្រោម។
Từ hôm nay là về những từ có phụ âm kép. Có tổng cộng năm phụ âm kép trong tiếng Hàn và chúng như sau.
今天要讲的是带有双辅音的单词。 韩语共有五个双辅音,如下:
“ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ” 이다.
1.이중 자음(double consonant, phụ âm đôi, konsonan ganda, ព្យញ្ជនៈទ្វេ,双辅音)
1.빵(bread, roti, bánh mỳ, នំបុ័ង, 面包)
한국 사람들도 빵을 즐겨 먹는다. 많은 사람들이 아침 대신 빵을 먹는 경우가 있다. 한국의 주식은 쌀이지만 간식으로도 빵을 많이 먹는다. 빵은 다양한 요리에도 사용이 된다. Korean people also enjoy eating bread. Many people eat bread instead of breakfast. The staple food in Korea is rice, but bread is also often eaten as a snack. Bread is also used in various dishes.
Orang Korea juga suka makan roti. Banyak orang makan roti daripada sarapan. Makanan pokok di Korea adalah nasi, namun roti juga sering disantap sebagai camilan. Roti juga digunakan dalam berbagai masakan.
Người Hàn Quốc cũng rất thích ăn bánh mì. Nhiều người ăn bánh mì thay bữa sáng. Thức ăn chủ yếu ở Hàn Quốc là cơm nhưng bánh mì cũng thường được dùng như một món ăn nhẹ. Bánh mì cũng được sử dụng trong nhiều món ăn khác nhau.
ប្រជាជនកូរ៉េក៏ចូលចិត្តញ៉ាំនំបុ័ងដែរ។ មនុស្សជាច្រើនញ៉ាំនំបុ័ងជំនួសឱ្យអាហារពេលព្រឹក។ អាហារសំខាន់នៅប្រទេសកូរ៉េគឺអង្ករ ប៉ុន្តែនំប៉័ងក៏ត្រូវបានគេបរិភោគជាញឹកញាប់ផងដែរ។ នំប៉័ងក៏ត្រូវបានគេប្រើនៅក្នុងចានផ្សេងៗផងដែរ។
韩国人也喜欢吃面包。 许多人吃面包而不是早餐。 韩国的主食是米饭,但面包也经常作为零食吃。 面包也用于各种菜肴中。
2. 떡(rice cake, kue beras, bánh gạo, នំអង្ករ, 年糕)
한국의 빵이라고 하는 떡은 쌀을 갈아서 찌는 방법으로 만들어 진다. 다양한 떡이 있다. 한국의 명절인 설날에는 떡으로 만든 “떡국”을 먹고, 추석 명절에는 “송편”이라는 떡을 먹는다. 결혼식이나 돌잔치, 칠순 잔치 등 다양한 잔치에는 떡이 빠지지 않는다.
Tteok, known as Korean bread, is made by grinding rice and steaming it. There are various rice cakes. On Lunar New Year’s Day, a Korean holiday, we eat rice cake called “tteokguk”, and on Chuseok holiday, we eat rice cake called “Songpyeon”. Rice cakes are an essential part of various parties such as weddings, first birthday parties, and 70th birthday parties.
Tteok, dikenal sebagai roti Korea, dibuat dengan cara menggiling nasi dan mengukusnya. Kue berasnya bermacam-macam. Pada Hari Tahun Baru Imlek, hari libur Korea, kami makan kue beras yang disebut “tteokguk”, dan pada hari libur Chuseok, kami makan kue beras yang disebut “Songpyeon”. Kue beras menjadi bagian penting dalam berbagai pesta seperti pernikahan, pesta ulang tahun pertama, dan pesta ulang tahun ke 70.
Tteok, hay còn gọi là bánh mì Hàn Quốc, được làm bằng cách xay gạo và hấp chín. Có nhiều loại bánh gạo khác nhau. Vào ngày Tết Nguyên đán, một ngày lễ của Hàn Quốc, chúng ta ăn bánh gạo gọi là “tteokguk”, và vào ngày lễ Chuseok, chúng ta ăn bánh gạo gọi là “Songpyeon”. Bánh gạo là một phần không thể thiếu trong các bữa tiệc khác nhau như đám cưới, tiệc sinh nhật đầu tiên và tiệc sinh nhật lần thứ 70.
តៅហ៊ូ ដែលគេស្គាល់ថាជានំបុ័ងកូរ៉េ ផលិតដោយកិនអង្ករ និងចំហុយ។ មាននំបាយផ្សេងៗគ្នា។ នៅថ្ងៃបុណ្យចូលឆ្នាំ ជាថ្ងៃឈប់សម្រាករបស់កូរ៉េ យើងញ៉ាំនំអន្សមហៅថា “តេអូកគុក” ហើយនៅថ្ងៃឈប់សម្រាកបុណ្យ Chuseok យើងញ៉ាំនំអន្សមហៅថា “សុងភៀន”។ នំអង្ករគឺជាផ្នែកសំខាន់នៃពិធីជប់លៀងផ្សេងៗដូចជា អាពាហ៍ពិពាហ៍ ពិធីខួបកំណើតដំបូង និងពិធីខួបកំណើតគម្រប់ 70 ឆ្នាំ។
年糕,被称为韩国面包,是通过碾碎米并蒸制而成。 有各种年糕。 在韩国的农历新年,我们会吃一种叫做“年糕”的年糕,而在中秋节,我们会吃一种叫做“松饼”的年糕。 年糕是婚礼、周岁生日、七十岁生日等各种聚会的必备品。
3. 꽃 (flower, bunga, hoa, ផ្កា, 花)
꽃은 다양한 색을 가지고 있다. 한국을 대표하는 꽃은 “무궁화 꽃”이다. “무궁화” 꽃의 뜻은 궁핍 없이 오래 가는 꽃으로 풍족하고 오래가는 민족의 염원이 담긴 꽃이다.
Flowers have various colors. The flower representing Korea is the “Rose of Sharon flower.” The meaning of the flower “Rose of Sharon” is that it is a flower that lasts for a long time without poverty, and it is a flower that embodies the wish of a prosperous and long-lasting nation.
Hoa có nhiều màu sắc khác nhau. Loài hoa đại diện cho Hàn Quốc là “Hoa hồng Sharon”. Ý nghĩa của hoa “Rose of Sharon” là loài hoa trường tồn lâu dài mà không bị nghèo khó, là loài hoa tượng trưng cho mong ước một quốc gia thịnh vượng, trường tồn.
ផ្កាមានពណ៌ផ្សេងៗគ្នា។ ផ្កាតំណាងឲ្យប្រទេសកូរ៉េគឺ “ផ្កាសារ៉ុន”។ អត្ថន័យនៃផ្កា «កុលាបសារ៉ុន» គឺថាជាផ្កាដែលមានអាយុកាលយូរអង្វែង គ្មានភាពក្រីក្រ ហើយជាផ្កាដែលបង្កប់នូវសេចក្តីប្រាថ្នារបស់ជាតិមាតុភូមិដ៏រុងរឿង និងយូរអង្វែង។
花有各种颜色。 代表韩国的花是“沙龙玫瑰”。 “沙仑玫瑰”花的寓意是,它是一朵长久不穷的花,是一朵寄托着民族繁荣昌盛的愿望的花。
4. 똥(poop, phân, លាមក, tinja, 船尾)
똥은 배변을 말한다. 똥은 한국에서 냄새나고 더럽다고 인식되기는 하지만 꿈에 “똥”이 나왔을 경우 행운이 따르거나 일이 잘 풀린다고 해석하기도 한다.
Poop đề cập đến việc đại tiện. Mặc dù phân được coi là có mùi và bẩn ở Hàn Quốc, nhưng việc nhìn thấy “phân” trong giấc mơ đôi khi được hiểu là sự may mắn hoặc mọi việc sẽ diễn ra tốt đẹp.
Poop សំដៅលើការបន្ទោរបង់។ ទោះបីជាលាមកត្រូវបានគេយល់ថាមានក្លិនស្អុយ និងកខ្វក់នៅក្នុងប្រទេសកូរ៉េក៏ដោយ ប៉ុន្តែការឃើញ “លាមក” នៅក្នុងសុបិន ពេលខ្លះត្រូវបានបកស្រាយថាជាសំណាងល្អ ឬថាអ្វីៗនឹងដំណើរការល្អ។
Kotoran mengacu pada buang air besar. Meskipun kotoran dianggap berbau dan kotor di Korea, melihat “kotoran” dalam mimpi terkadang diartikan sebagai keberuntungan atau segala sesuatunya akan berjalan baik.
便便是指排便。 虽然大便在韩国被认为又臭又脏,但在梦中看到“大便”有时被解释为好运或事情会顺利进行。
5. “ㅆ”과 “ㅉ”의 쓰임새
1.”ㅆ” 의 쓰임새
쓰레기, 씨앗, 씻다 등 (여러가지 쓰레기)
Garbage, seeds, wash, etc. (various garbage)
Sampah, benih, cucian, dll (berbagai sampah)
សម្រាម គ្រាប់ លាង ជាដើម (សម្រាមផ្សេងៗ)
Rác, hạt giống, rửa, v.v. (rác khác nhau)
2.”ㅉ”의 쓰임새
쫓아가다, 쫓기다 등 제한적이다. (바이러스에 쫓기는 사람)
Pursuing, being chased, etc. are limited. (A person chased by a virus)
Mengejar, dikejar, dll terbatas. (Seseorang dikejar virus)
ការដេញតាមត្រូវដេញតាមមានកំណត់ ។ (មនុស្សដែលតាមរកមេរោគ)
Việc truy đuổi, bị truy đuổi… đều có giới hạn. (Một người bị virus truy đuổi)
追赶、被追赶等都是有限度的。 (被病毒追赶的人)
이와 같은 이중 자음의 단어들을 통해 한국어를 더 잘 익히고 한국 문화에 대한 지식이 날마다 더 해져 가기를 바랍니다.
I hope that through words with double consonants like these, you will learn Korean better and your knowledge of Korean culture will increase every day.
Saya berharap melalui kata-kata dengan konsonan ganda seperti ini, Anda dapat belajar bahasa Korea dengan lebih baik dan pengetahuan Anda tentang budaya Korea semakin meningkat setiap harinya.
ខ្ញុំសង្ឃឹមថា តាមរយៈពាក្យដែលមានព្យញ្ជនៈពីរដងបែបនេះ អ្នកនឹងរៀនភាសាកូរ៉េកាន់តែប្រសើរ ហើយចំណេះដឹងរបស់អ្នកអំពីវប្បធម៌កូរ៉េនឹងកើនឡើងជារៀងរាល់ថ្ងៃ។
Tôi hy vọng rằng thông qua những từ có phụ âm kép như thế này, các bạn sẽ học tiếng Hàn tốt hơn và kiến thức về văn hóa Hàn Quốc của các bạn sẽ ngày càng tăng lên.
我希望通过这些带有双辅音的单词,您能够更好地学习韩语,并且对韩国文化的了解与日俱增。